Mệnh đề HAVING trong SQLite cho phép bạn chỉ định các điều kiện lọc nhóm kết quả nào xuất hiện trong kết quả cuối cùng.
Mệnh đề WHERE đặt các điều kiện trên các cột đã chọn, trong khi mệnh đề HAVING đặt các điều kiện trên các nhóm được tạo bởi mệnh đề GROUP BY.
1. Cú pháp của mệnh đề Having trong SQLite
Sau đây là vị trí của mệnh đề HAVING trong một truy vấn SELECT.
|
1
2
3
4
5
6
|
SELECTFROMWHEREGROUP BYHAVINGORDER BY |
Mệnh đề HAVING đặt sau mệnh đề GROUP BY trong một truy vấn và cũng phải đặt trước mệnh đề ORDER BY nếu được sử dụng. Sau đây là cú pháp của câu lệnh SELECT, bao gồm mệnh đề HAVING.
|
1
2
3
4
5
6
|
SELECT column1, column2FROM table1, table2WHERE [ conditions ]GROUP BY column1, column2HAVING [ conditions ]ORDER BY column1, column2 |
2. Ví dụ của mệnh đề Having trong SQLite
Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các bản ghi như sau:
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
ID NAME AGE ADDRESS SALARY---------- ---------- ---------- ---------- ----------1 Paul 32 California 20000.02 Allen 25 Texas 15000.03 Teddy 23 Norway 20000.04 Mark 25 Rich-Mond 65000.05 David 27 Texas 85000.06 Kim 22 South-Hall 45000.07 James 24 Houston 10000.08 Paul 24 Houston 20000.09 James 44 Norway 5000.010 James 45 Texas 5000.0 |
Sau đây là ví dụ, sẽ hiển thị bản ghi mà số lượng name nhỏ hơn 2.
|
1
|
sqlite > SELECT * FROM COMPANY GROUP BY name HAVING count(name) < 2; |
Và kết quả của ví dụ trên:
|
1
2
3
4
5
6
7
|
ID NAME AGE ADDRESS SALARY---------- ---------- ---------- ---------- ----------2 Allen 25 Texas 150005 David 27 Texas 850006 Kim 22 South-Hall 450004 Mark 25 Rich-Mond 650003 Teddy 23 Norway 20000 |
Sau đây là ví dụ, sẽ hiển thị bản ghi mà số lượng name lớn hơn 2.
|
1
|
sqlite > SELECT * FROM COMPANY GROUP BY name HAVING count(name) > 2; |
Và kết quả của ví dụ trên như sau:
|
1
2
3
|
ID NAME AGE ADDRESS SALARY---------- ---------- ---------- ---------- ----------10 James 45 Texas 5000 |
——————-#####——————-
Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.
Nguồn: https://freetuts.net



