SQLite – Sửa Máy Nhanh https://suamaynhanh.vn/danh-muc-phan-mem/sqlite-sqlite/ Miễn phí hướng dẫn sửa chữa, tháo lắp các thiết bị và cài đặt phần mềm. Tue, 31 Aug 2021 09:50:14 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1.6 https://www.suamaynhanh.vn/wp-content/uploads/2018/06/cropped-cropped-cropped-ifix-logo-horiz-32x32.png SQLite – Sửa Máy Nhanh https://suamaynhanh.vn/danh-muc-phan-mem/sqlite-sqlite/ 32 32 Toán tử AND và OR trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/toan-tu-and-va-or-trong-sqlite-2/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/toan-tu-and-va-or-trong-sqlite-2/#respond Fri, 03 Apr 2020 16:19:44 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=15284 Toán tử AND và toán tử OR trong SQLite được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện để thu hẹp phạm vi dữ liệu đã chọn …

The post Toán tử AND và OR trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Toán tử AND và toán tử OR trong SQLite được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện để thu hẹp phạm vi dữ liệu đã chọn trong câu lệnh SQLite. Hai toán tử này được gọi là toán tử liên hợp (conjunctive operators).

Hai toán tử này cung cấp một phương tiện để thực hiện nhiều sự so sánh với các toán tử khác nhau trong cùng một câu lệnh SQLite.

1. Toán tử AND trong SQLite.

Toán tử AND cho phép tồn tại nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của một câu lệnh SQLite. Trong khi sử dụng toán tử AND, điều kiện đầy đủ sẽ được giả sử là đúng khi tất cả các điều kiện là đúng. Ví dụ: [condition1] AND [condition2] sẽ chỉ đúng khi cả hai condition1 và condition2 đều đúng.

1.1 Cú pháp toán tử AND với mệnh đề WHERE

Cú pháp cơ bản của toán tử AND với mệnh đề WHERE như sau:

1
2
3
SELECT column1, column2, columnN
FROM table_name
WHERE [condition1] AND [condition2]...AND [conditionN];

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng cách sử dụng toán tử AND. Đối với một hành động được thực hiện bởi câu lệnh SQLite, cho dù đó là một giao dịch (transaction) hoặc truy vấn (query), thì tất cả các điều kiện riêng lẻ được phân tách bằng toán tử AND phải là TRUE.

1.2. Ví dụ toán tử AND

Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các bản ghi như sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó age lớn hơn hoặc bằng 25 và salary lớn hơn hoặc bằng 65000,00.

1
2
3
4
5
6
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE >= 25 AND SALARY >= 65000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

2. Toán tử OR trong SQLite

Toán tử OR cũng được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SQLite. Trong khi sử dụng toán tử OR, điều kiện hoàn chỉnh sẽ được giả sử là đúng khi có ít nhất một điều kiện bất kỳ nào là đúng. Ví dụ: [condition1] OR [condition2] sẽ đúng nếu một trong hai điều kiện condition1 hoặc condition2 là đúng.

2.1 Cú pháp toán tử OR

Cú pháp cơ bản của toán tử OR với mệnh đề WHERE như sau:

1
2
3
SELECT column1, column2, columnN
FROM table_name
WHERE [condition1] OR [condition2]...OR [conditionN]

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng toán tử OR. Đối với một hành động được thực hiện bởi câu lệnh SQLite, cho dù đó là một giao dịch (transaction) hoặc truy vấn (query), chỉ một trong số các điều kiện bất kỳ được phân tách riêng lẻ bằng toán tử OR phải là TRUE.

2.2 Ví dụ toán tử OR

Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các bản ghi như sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó age lớn hơn hoặc bằng 25 hoặc salary lớn hơn hoặc bằng 65000,00.

1
2
3
4
5
6
7
8
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE >= 25 OR SALARY >= 65000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

 

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Theo:freetuts.net

 

 

The post Toán tử AND và OR trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/toan-tu-and-va-or-trong-sqlite-2/feed/ 0
Toán tử GLOB trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/toan-tu-glob-trong-sqlite-2/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/toan-tu-glob-trong-sqlite-2/#respond Fri, 03 Apr 2020 16:16:13 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=15282 Toán tử GLOB trong SQLite được sử dụng để so sánh các giá trị với một mẫu (pattern) bằng cách sử dụng ký tự đại …

The post Toán tử GLOB trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Toán tử GLOB trong SQLite được sử dụng để so sánh các giá trị với một mẫu (pattern) bằng cách sử dụng ký tự đại diện (wildcards). Nếu biểu thức tìm kiếm khớp với biểu thức mẫu, toán tử GLOB sẽ trả về true, là 1. Toán tử GLOB không giống như toán tử <tt>LIKE</tt>, toán tử GLOB phân biệt chữ hoa chữ thường và nó tuân theo cú pháp của UNIX để chỉ định các ký tự đại diện như sau:

  • The asterisk sign (*)
  • The question mark (?)

The asterisk sign (*) dùng để đại diện cho 0 hoặc nhiều ký tự. The question mark (?) đại diện cho một ký tự đơn.

1. Cú pháp của toán tử * và toán tử ? trong SQlite

Cú pháp cơ bản của toán tử * và toán tử ? trong SQLite như sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB 'XXXX*'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB '*XXXX*'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB 'XXXX?'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB '?XXXX'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB '?XXXX?'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column GLOB '????'

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng cách sử dụng toán tử AND hoặc OR. Ở đây, XXXX có thể là bất kỳ giá trị số hoặc chuỗi nào.

2. Ví dụ của toán tử * và toán tử ? trong SQLite

Bảng sau đây sẽ liệt kê một số ví dụ cho thấy sự kết hợp giữa mệnh đề WHERE, toán tử LIKE và toán tử  ‘*‘ và toán tử ‘?

Câu lệnh Mô tả
WHERE SALARY GLOB ‘200*’ Tìm bất kỳ giá trị nào bắt đầu bằng 200
WHERE SALARY GLOB ‘*200*’ Tìm bất kỳ giá trị nào có 200 ở bất kỳ vị trí nào
WHERE SALARY GLOB ‘?00*’ Tìm bất kỳ giá trị nào có 00 ở vị trí thứ hai và thứ ba
WHERE SALARY GLOB ‘2??’ Tìm bất kỳ giá trị nào bắt đầu bằng 2 và có ít nhất 3 ký tự
WHERE SALARY GLOB ‘*2’ Tìm bất kỳ giá trị nào kết thúc bằng 2
WHERE SALARY GLOB ‘?2*3’ Tìm bất kỳ giá trị nào có 2 ở vị trí thứ hai và kết thúc bằng 3
WHERE SALARY GLOB ‘2???3’ Tìm bất kỳ giá trị nào trong một số có năm chữ số bắt đầu bằng 2 và kết thúc bằng 3

Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các dòng dữ liệu sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Ví dụ sau đây sẽ hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng COMPANY trong đó age bắt đầu bằng 2.

1
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE  GLOB '2*';

Kết quả của ví dụ trên như sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Ví dụ sau đây sẽ hiển thị tất cả các bản ghi trong bảng COMPANY trong đó address có dấu gạch nối (-) bên trong giá trị.

1
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE ADDRESS  GLOB '*-*';

Và kết quả của ví dụ trên như sau:

1
2
3
4
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Theo:freetuts.net

 

 

The post Toán tử GLOB trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/toan-tu-glob-trong-sqlite-2/feed/ 0
Lệnh SELECT trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-select-trong-sqlite-2/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-select-trong-sqlite-2/#respond Fri, 03 Apr 2020 16:13:12 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=15279 Câu lệnh SELECT trong SQLite được sử dụng để lấy ra dữ liệu từ bảng trong cơ sở dữ liệu của SQLite và trả về kết quả …

The post Lệnh SELECT trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Câu lệnh SELECT trong SQLite được sử dụng để lấy ra dữ liệu từ bảng trong cơ sở dữ liệu của SQLite và trả về kết quả là dữ liệu dưới dạng bảng. Các bảng kết quả này cũng được gọi là các tập hợp kết quả (result sets).

1. Cú pháp lệnh Select

Cú pháp của câu lệnh SELECT trong SQLite như sau:

1
SELECT column1, column2, columnN FROM table_name;

Trong đó, column1, column2 … là các trường (hay cột) của bảng mà có giá trị bạn muốn lấy. Nếu bạn muốn lấy giá trị của tất cả các trường, thì bạn có thể sử dụng cú pháp sau:

1
SELECT * FROM table_name;

2. Ví dụ lệnh Select

Xem xét bảng COMPANY với các dữ liệu sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Ví dụ sau đây sẽ lấy và hiển thị tất cả các bản ghi bởi sử dụng lệnh SELECT trong SQLite. Ở đây, 3 lệnh đầu tiên đã được sử dụng để thiết lập định dạng đúng của output:

1
2
3
sqlite>.header on
sqlite>.mode column
sqlite> SELECT * FROM COMPANY;

Cuối cùng, bạn sẽ nhận được kết quả sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Nếu bạn chỉ muốn lấy một số trường đã chọn trong bảng COMPANY, thì hãy sử dụng truy vấn sau:

1
sqlite> SELECT ID, NAME, SALARY FROM COMPANY;

Câu truy vấn trên sẽ tạo ra kết quả sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME        SALARY
----------  ----------  ----------
1           Paul        20000.0
2           Allen       15000.0
3           Teddy       20000.0
4           Mark        65000.0
5           David       85000.0
6           Kim         45000.0
7           James       10000.0

3. Thiết lập chiều rộng cột đầu ra (Output Column)

Đôi khi, bạn sẽ gặp phải một vấn đề liên quan đến đầu ra bị cắt trong trường hợp cột .mode, nó xãy ra là do độ rộng mặc định của cột sẽ được hiển thị. Những gì bạn có thể làm là, bạn có thể thiết lập độ rộng cột bằng cách sử dụng lệnh .width num, num.... như sau:

1
2
sqlite>.width 10, 20, 10
sqlite>SELECT * FROM COMPANY;

Lệnh .width trên đặt chiều rộng cột thứ nhất thành 10, chiều rộng cột thứ hai thành 20 và chiều rộng cột thứ ba thành 10. Cuối cùng, câu lệnh SELECT ở trên sẽ cho kết quả như sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME                  AGE         ADDRESS     SALARY
----------  --------------------  ----------  ----------  ----------
1           Paul                  32          California  20000.0
2           Allen                 25          Texas       15000.0
3           Teddy                 23          Norway      20000.0
4           Mark                  25          Rich-Mond   65000.0
5           David                 27          Texas       85000.0
6           Kim                   22          South-Hall  45000.0
7           James                 24          Houston     10000.0

4. Thông tin lược đồ (Schema)

Vì tất cả dot commands đều có sẵn tại dấu nhắc SQLite, do đó, trong khi lập trình với SQLite, bạn sẽ sử dụng câu lệnh SELECT sau với bảng sqlite_master để liệt kê tất cả các bảng được tạo trong cơ sở dữ liệu của bạn.

1
sqlite> SELECT tbl_name FROM sqlite_master WHERE type = 'table';

Giả sử bạn chỉ có bảng COMPANY trong testDB.db của mình, điều này sẽ tạo ra kết quả như sau:

1
2
3
tbl_name
----------
COMPANY

Bạn có thể liệt kê đầy đủ thông tin về bảng COMPANY như sau:

1
sqlite> SELECT sql FROM sqlite_master WHERE type = 'table' AND tbl_name = 'COMPANY';

Giả sử bạn chỉ có bảng COMPANY trong testDB.db của mình, điều này sẽ tạo ra kết quả như sau.

1
2
3
4
5
6
7
CREATE TABLE COMPANY(
   ID INT PRIMARY KEY     NOT NULL,
   NAME           TEXT    NOT NULL,
   AGE            INT     NOT NULL,
   ADDRESS        CHAR(50),
   SALARY         REAL
)

 

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Theo:freetuts.net

 

The post Lệnh SELECT trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-select-trong-sqlite-2/feed/ 0
Mệnh đề WHERE trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/menh-de-where-trong-sqlite-2/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/menh-de-where-trong-sqlite-2/#respond Fri, 03 Apr 2020 16:06:50 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=15277 Mệnh đề WHERE trong SQLite được sử dụng để xác định một điều kiện trong khi lấy dữ liệu từ một bảng hoặc nhiều bảng. …

The post Mệnh đề WHERE trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Mệnh đề WHERE trong SQLite được sử dụng để xác định một điều kiện trong khi lấy dữ liệu từ một bảng hoặc nhiều bảng.

Nếu điều kiện đã cho được thỏa mãn, có nghĩa là đúng, thì nó trả về giá trị cụ thể từ bảng. Bạn sẽ phải sử dụng mệnh đề WHERE để lọc các bản ghi và chỉ lấy các bản ghi cần thiết.

Mệnh đề WHERE không chỉ được sử dụng trong câu lệnh SELECT mà còn được sử dụng trong câu lệnh UPDATEDELETE, v.v., sẽ được đề cập trong các bài tiếp theo.

1. Cú pháp của mệnh đề WHERE trong lệnh SELECT

Sau đây là cú pháp cơ bản của câu lệnh SELECT trong SQLite với mệnh đề WHERE.

1
2
3
SELECT column1, column2, columnN
FROM table_name
WHERE [condition]

2. Ví dụ của mệnh đề WHERE trong SQLite

Bạn có thể chỉ định một điều kiện bằng cách sử dụng toán tử so sánh hoặc logic (xem chi tiết tại bài học toán tử trong SQLite) như ><=LIKENOT, v.v. Giả sử chúng ta có bảng COMPANY với các bản ghi sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Ví dụ đơn giản sau đây cho thấy việc sử dụng các toán tử logic trong SQLite. Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó age lớn hơn hoặc bằng 25 và salary hơn hoặc bằng 65000,00

1
2
3
4
5
6
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE >= 25 AND SALARY >= 65000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó age lớn hơn hoặc bằng 25 hoặc salary lớn hơn hoặc bằng 65000,00.

1
2
3
4
5
6
7
8
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE >= 25 OR SALARY >= 65000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó age không phải là NULL, kết quả trả về sẽ là tất cả các bản ghi trong bảng COMPANY vì không có bản ghi nào có age bằng NULL.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
sqlite>  SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE IS NOT NULL;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi có name bắt đầu bằng ‘Ki’ và không cần biết bấy cứ ký tự gì ở sau ‘Ki’.

1
2
3
4
5
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE NAME GLOB 'Ki*';
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
6           Kim         22          South-Hall  45000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó giá trị age là 25 hoặc 27

1
2
3
4
5
6
7
8
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE NOT IN ( 25, 27 );
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó giá trị age nằm trong khoảng giữa giá trị 25 và 27.

1
2
3
4
5
6
7
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE BETWEEN 25 AND 27;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
2           Allen       25          Texas       15000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sử dụng truy vấn con (sub-query) trong SQLite, trong đó truy vấn con (sub-query) này tìm tất cả bản ghi với trường age có salary > 65000 và sau đó mệnh đề WHERE bên ngoài được sử dụng cùng với toán tử EXISTS để liệt kê tất cả các bản ghi có age từ truy vấn bên ngoài tồn tại trong kết quả được trả về bởi truy vấn con (sub-query):

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
sqlite> SELECT AGE FROM COMPANY
   WHERE EXISTS (SELECT AGE FROM COMPANY WHERE SALARY > 65000);
AGE
----------
32
25
23
25
27
22
24

Câu SELECT sau đây sử dụng truy vấn con trong SQLite, trong đó truy vấn con này tìm tất cả bản ghi với trường age có salary > 65000 và sau đó mệnh đề WHERE bên ngoài được sử dụng cùng với toán tử > để liệt kê tất cả bản ghi có age từ truy vấn bên ngoài mà lớn hơn age trong kết quả được trả về bởi truy vấn con:

1
2
3
4
5
6
sqlite> SELECT * FROM COMPANY
   WHERE AGE > (SELECT AGE FROM COMPANY WHERE SALARY > 65000);
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Theo:freetuts.net

 

 

The post Mệnh đề WHERE trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/menh-de-where-trong-sqlite-2/feed/ 0
Hướng dẫn cài đặt SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/huong-dan-cai-dat-sqlite-2/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/huong-dan-cai-dat-sqlite-2/#respond Fri, 03 Apr 2020 15:59:16 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=15276 SQLite nổi tiếng với tính năng tuyệt vời của nó đó là không cấu hình, có nghĩa là không cần thiết lập …

The post Hướng dẫn cài đặt SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
SQLite nổi tiếng với tính năng tuyệt vời của nó đó là không cấu hình, có nghĩa là không cần thiết lập hoặc quản trị phức tạp. Bài này mình sẽ giới thiệu bạn quy trình thiết lập SQLite trên WindowsLinux và Mac OS X.

1. Cài đặt SQLite trên Windows

  • Bước 1: Vào trang SQLite Download và tải về từ section “Precompiled Binaries for Windows”.
  • Bước 2: Tải các file sqlite-shell-win32-*.zip and sqlite-dll-win32-*.zip
  • Bước 3: Tạo một thư mụcC:\> sqlite và giải nén hai file trên vào trong thư mục này, bạn sẽ có các file như sqlite3.defsqlite3.dll và sqlite3.exe.
  • Bước 4: Thêm C:\> sqlite vào trong biến môi trường PATH của bạn và cuối cùng đi đến dấu nhắc lệnh và đưa ra lệnh sqlite3, sẽ hiển thị kết quả như sau:
1
2
3
4
5
C:\>sqlite3
SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05
Enter ".help" for instructions
Enter SQL statements terminated with a ";"
sqlite>

2. Cài đặt SQLite trên Linux

Ngày nay, gần như tất cả các phiên bản của HĐH Linux đang được cung cấp SQLite. Vì vậy, bạn chỉ cần đưa ra lệnh sqlite3 như sau để kiểm tra xem hệ điều hành của bạn đã cài đặt SQLite chưa.

1
2
3
4
5
$sqlite3
SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05
Enter ".help" for instructions
Enter SQL statements terminated with a ";"
sqlite>

Nếu bạn không thấy kết quả trên, điều đó có nghĩa là bạn chưa cài đặt SQLite trên máy Linux của mình. Sau đây là các bước để cài đặt SQLite:

  • Bước 1: Vào trang SQLite Download và tải về sqlite-autoconf-*.tar.gz từ section “source code”.
  • Bước 2: Chạy lệnh sau
1
2
3
4
5
$tar xvfz sqlite-autoconf-3071502.tar.gz
$cd sqlite-autoconf-3071502
$./configure --prefix=/usr/local
$make
$make install

Bây giờ bạn có thể kiểm tra SQLite đã được cài đặt thành công hay chưa bằng câu lệnh sqlite3 đã nói ở trên.

3. Cài đặt SQLite trên Mac OS X

Mặc dù phiên bản mới nhất của Mac OS X đã được cài đặt sẵn SQLite nhưng nếu bạn không có sẵn cài đặt thì chỉ cần làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào trang SQLite Download và tải về sqlite-autoconf-*.tar.gz từ section “source code”.
  • Bước 2: Chạy lệnh sau
1
2
3
4
5
$tar xvfz sqlite-autoconf-3071502.tar.gz
$cd sqlite-autoconf-3071502
$./configure --prefix=/usr/local
$make
$make install

Bạn có thể kiểm tra SQLite đã được cài đặt thành công trên máy Mac OS X của bạn hay chưa bằng cách thực hiện lệnh sau:

1
2
3
4
5
$sqlite3
SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05
Enter ".help" for instructions
Enter SQL statements terminated with a ";"
sqlite>

Cuối cùng, bạn có dấu nhắc lệnh SQLite nơi bạn có thể đưa ra các lệnh SQLite cho bài tập của mình.

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Theo: freetuts.net

 

The post Hướng dẫn cài đặt SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/huong-dan-cai-dat-sqlite-2/feed/ 0
Tìm hiểu cách tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-cach-tao-co-so-du-lieu-trong-sqlite-2/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-cach-tao-co-so-du-lieu-trong-sqlite-2/#respond Fri, 03 Apr 2020 15:55:03 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=15275 Trong SQLite, lệnh sqlite3 được sử dụng để tạo mới cơ sở dữ liệu trong SQLite. Bạn không cần phải có bất kỳ quyền đặc …

The post Tìm hiểu cách tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Trong SQLite, lệnh sqlite3 được sử dụng để tạo mới cơ sở dữ liệu trong SQLite. Bạn không cần phải có bất kỳ quyền đặc biệt nào để tạo cơ sở dữ liệu.

1. Cú pháp lệnh tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite

Sau đây là cú pháp cơ bản của lệnh sqlite3 để tạo cơ sở dữ liệu:

1
$sqlite3 DatabaseName.db

Tất nhiên, tên cơ sở dữ liệu phải là duy nhất trong RDBMS.

2. Ví dụ lệnh tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite

Nếu bạn muốn tạo cơ sở dữ liệu mới <testDB.db>, thì câu lệnh SQLITE3 sẽ như sau:

1
2
3
4
5
$sqlite3 testDB.db
SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05
Enter ".help" for instructions
Enter SQL statements terminated with a ";"
sqlite>

Lệnh trên sẽ tạo một file testDB.db trong thư mục hiện tại. File này sẽ được sử dụng làm cơ sở dữ liệu bởi SQLite engine. Bạn để ý rằng, lệnh sqlite3 sẽ cung cấp dấu nhắc sqlite> sau khi tạo file cơ sở dữ liệu thành công.

Khi cơ sở dữ liệu được tạo, bạn có thể kiểm tra trong danh sách cơ sở dữ liệu bằng lệnh .database sau đây:

1
2
3
4
sqlite>.databases
name             file
---------------  ----------------------
main:            C:\sqlite\testDB.db

Bạn sử dụng lệnh .quit trong SQLite để ra khỏi dấu nhắc sqlite , cú pháp như sau:

1
2
sqlite>.quit
$

3. Câu lệnh .dump trong SQLite

Bạn có thể sử dụng lệnh .dump để xuất cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh trong file văn bản bằng lệnh SQLite sau tại dấu nhắc lệnh sau:

1
$sqlite3 testDB.db .dump > testDB.sql

Lệnh trên sẽ chuyển đổi toàn bộ nội dung của cơ sở dữ liệu testDB.db thành các câu lệnh SQLite và chuyển nó vào file văn bản ASCII testDB.sql. Bạn có thể thực hiện khôi phục từ testDB.sql được tạo theo cách đơn giản như sau:

1
$sqlite3 testDB.db < testDB.sql

 

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Theo:freetuts.net

 

The post Tìm hiểu cách tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-cach-tao-co-so-du-lieu-trong-sqlite-2/feed/ 0
Tìm hiểu DETACH Database trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-detach-database-trong-sqlite-2/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-detach-database-trong-sqlite-2/#respond Fri, 03 Apr 2020 15:52:40 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=15274 Câu lệnh DETACH DATABASE trong SQLite được sử dụng để detach và phân tách một cơ sở dữ liệu từ một kết nối database mà …

The post Tìm hiểu DETACH Database trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Câu lệnh DETACH DATABASE trong SQLite được sử dụng để detach và phân tách một cơ sở dữ liệu từ một kết nối database mà đã được attach trước đó với lệnh ATTACH. Nếu cùng một cơ sở dữ liệu đã được đính kèm với nhiều bí danh, thì lệnh DETACH chỉ ngắt kết nối tên đã cung cấp và phần còn lại sẽ được giữ nguyên. Bạn không thể detach cơ sở dữ liệu main hoặc temp.

Nếu cơ sở dữ liệu là cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ hoặc tạm thời, cơ sở dữ liệu sẽ bị hủy và nội dung sẽ bị mất.

1. Cú pháp lệnh DETACH trong SQLite

Sau đây là cú pháp cơ bản của câu lệnh DETACH DATABASE ‘Alias-Name’ trong SQLite.

1
DETACH DATABASE 'Alias-Name';

Ở đây, ‘Alias-Name’ là cùng một bí danh mà bạn đã sử dụng trong khi đính kèm cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng câu lệnh ATTACH.

2. Ví dụ lệnh DETACH trong SQLite

Giã sử bạn có một cơ sở dữ liệu mà bạn đã tạo trong bài  (attact database trong SQLite) và đính kèm nó với ‘test’ và ‘currentDB’ như chúng ta có thể thấy bằng cách sử dụng lệnh .database.

1
2
3
4
5
6
sqlite>.databases
seq  name             file
---  ---------------  ----------------------
0    main             /home/sqlite/testDB.db
2    test             /home/sqlite/testDB.db
3    currentDB        /home/sqlite/testDB.db

Chúng ta hãy thử detach ‘currentDB’ khỏi testDB.db bằng lệnh sau:

1
sqlite> DETACH DATABASE 'currentDB';

Bây giờ, nếu bạn sẽ kiểm tra file đính kèm hiện tại, bạn sẽ thấy testDB.db vẫn được kết nối với ‘test’ và ‘main’.

1
2
3
4
5
sqlite>.databases
seq  name             file
---  ---------------  ----------------------
0    main             /home/sqlite/testDB.db
2    test             /home/sqlite/testDB.db

 

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Theo: freetuts.net

 

 

The post Tìm hiểu DETACH Database trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-detach-database-trong-sqlite-2/feed/ 0
Tìm hiểu Dot Commands trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-dot-commands-trong-sqlite/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-dot-commands-trong-sqlite/#respond Sun, 09 Feb 2020 03:39:23 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=14535 Bài này mình sẽ giới thiệu các bạn các lệnh đơn giản và hữu ích được sử dụng bởi các lập …

The post Tìm hiểu Dot Commands trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Bài này mình sẽ giới thiệu các bạn các lệnh đơn giản và hữu ích được sử dụng bởi các lập trình viên SQLite. Các lệnh này được gọi là dot commands trong SQLite và một đều ngoại lệ với các lệnh này là chúng không nên kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;).

1. Giới thiệu dot command trong SQLite

Trước tiên, hãy bắt đầu bằng cách gõ một lệnh sqlite3 đơn giản tại dấu nhắc lệnh, nó sẽ cung cấp cho bạn dấu nhắc lệnh SQLite, nơi bạn sẽ đưa ra các lệnh SQLite khác nhau.

1
2
3
4
$sqlite3
SQLite version 3.3.6
Enter ".help" for instructions
sqlite>

Để liệt kê các dot command có sẵn, bạn có thể nhập “.help” bất cứ lúc nào.

Ví dụ:

1
sqlite>.help

Lệnh trên sẽ hiển thị danh sách các dot command quan trọng trong SQLite, được liệt kê trong bảng sau:

Lệnh Mô tả
.backup ?DB? FILE Sao lưu cơ sỡ dữ liệu (mặc định “main”) tới FILE
.bail ON|OFF Dừng lại sau khi gặp một lỗi. Mặc định OFF
.databases Liệt kê các tên và các file của cơ sở dữ liệu đính kèm (attached databases).
.dump ?TABLE? Kết xuất cơ sở dữ liệu theo định dạng văn bản SQL. Nếu TABLE được chỉ định, chỉ kết xuất các bảng phù hợp với mẫu TABLE.
.echo ON|OFF Bật hoặc tắt lệnh echo
.exit Thoát dấu nhắc SQLite
.explain ON|OFF Bật chế độ đầu ra (output mode) phù hợp với EXPLAIN on hoặc off. Không có đối số, nó sẽ là EXPLAIN on
.header(s) ON|OFF Bật hoặc tắt hiển thị các tiêu đề (header)
.help Hiển thị tin nhắn này
.import FILE TABLE Nhập dữ liệu từ FILE vào TABLE
.indices ?TABLE? Hiển thị tên của tất cả các chỉ số. Nếu TABLE được chỉ định, chỉ hiển thị các chỉ mục cho các bảng khớp với mẫu TABLE
.load FILE ?ENTRY? Tải thư viện mở rộng (extension library)
.log FILE|off Bật hoặc tắt log. FILE có thể là stderr / stdout
.mode MODE Thiết lập chế độ đầu ra (ouput mode), Mode có thể là một trong các tùy chỉnh sau:

csv − Các giá trị được phân tách bằng dấu phẩy

column − Các cột căn trái.

html − HTML <table> code

insert − Các câu lệnh SQL insert cho BẢNG

line − Một giá trị trên mỗi dòng

list − Các giá trị được phân định bởi chuỗi .separator

tabs − Các giá trị được phân tách bằng tab

tcl − Danh sách các phần tử TCL

.nullvalue STRING In STRING thay cho các giá trị NULL
.output FILENAME Gửi đầu ra (output) tới FILENAME
.output stdout Gửi đầu ra tới màn hình
.print STRING… In chữ
.prompt MAIN CONTINUE Thay thế lời nhắc tiêu chuẩn
.quit Thoát dấu nhắc SQLite
.read FILENAME Thực thi SQL trong FILENAME
.schema ?TABLE? Hiển thị các câu lệnh CREATE. Nếu TABLE được chỉ định, chỉ hiển thị các bảng khớp với mẫu TABLE.
.separator STRING Thay đổi dấu phân cách (separator) được sử dụng bởi chế độ đầu ra và .import
.show Hiển thị các giá trị hiện tại cho các cài đặt khác nhau
.stats ON|OFF Bật hoặc tắt thống kê (stats)
.tables ?PATTERN? Liệt kê tên của các bảng khớp với mẫu (pattern)
.timeout MS Cố thử mở các bảng bị khóa trong MS mili giây
.width NUM NUM Đặt độ rộng cột cho mode “column”
.timer ON|OFF Bật hoặc tắt bộ đếm thời gian CPU

Hãy thử lệnh .show để xem cài đặt mặc định cho dấu nhắc lệnh SQLite của bạn.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
sqlite>.show
     echo: off
  explain: auto
  headers: off
     mode: list
nullvalue: ""
   output: stdout
separator: ":"
  stats:off
    width:
  filename: memory:
sqlite>

Lưu ý:

  • Hãy chắc chắn rằng không có khoảng trắng ở giữa lệnh dấu nhắc lệnh  sqlite> và dấu chấm (dot), nếu không nó sẽ không hoạt động.

2. Định dạng output trong SQLite

Bạn có thể sử dụng chuỗi lệnh sau để định dạng đầu ra của mình.

1
2
3
4
sqlite>.header on
sqlite>.mode column
sqlite>.timer on
sqlite>

Cài đặt ở trên sẽ tạo đầu ra theo định dạng sau.

ID NAME AGE ADDRESS SALARY
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
Thời gian CPU: user 0,000000 sys 0,000000

3. Table sqlite_master trong SQLite

master table chứa thông tin chính về các bảng cơ sở dữ liệu của bạn và nó được gọi là sqlite_master. Bạn có thể thấy lược đồ của nó như sau:

1
sqlite>.schema sqlite_master

Kết quả của câu lệnh trên:

1
2
3
4
5
6
7
CREATE TABLE sqlite_master (
   type text,
   name text,
   tbl_name text,
   rootpage integer,
   sql text
);

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Nguồn:https://freetuts.net

 

The post Tìm hiểu Dot Commands trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/tim-hieu-dot-commands-trong-sqlite/feed/ 0
Hướng dẫn cài đặt SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/huong-dan-cai-dat-sqlite/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/huong-dan-cai-dat-sqlite/#respond Sun, 09 Feb 2020 03:37:46 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=14534 SQLite nổi tiếng với tính năng tuyệt vời của nó đó là không cấu hình, có nghĩa là không cần thiết lập …

The post Hướng dẫn cài đặt SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
SQLite nổi tiếng với tính năng tuyệt vời của nó đó là không cấu hình, có nghĩa là không cần thiết lập hoặc quản trị phức tạp. Bài này mình sẽ giới thiệu bạn quy trình thiết lập SQLite trên WindowsLinux và Mac OS X.

1. Cài đặt SQLite trên Windows

  • Bước 1: Vào trang SQLite Download và tải về từ section “Precompiled Binaries for Windows”.
  • Bước 2: Tải các file sqlite-shell-win32-*.zip and sqlite-dll-win32-*.zip
  • Bước 3: Tạo một thư mụcC:\> sqlite và giải nén hai file trên vào trong thư mục này, bạn sẽ có các file như sqlite3.defsqlite3.dll và sqlite3.exe.
  • Bước 4: Thêm C:\> sqlite vào trong biến môi trường PATH của bạn và cuối cùng đi đến dấu nhắc lệnh và đưa ra lệnh sqlite3, sẽ hiển thị kết quả như sau:
1
2
3
4
5
C:\>sqlite3
SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05
Enter ".help" for instructions
Enter SQL statements terminated with a ";"
sqlite>

2. Cài đặt SQLite trên Linux

Ngày nay, gần như tất cả các phiên bản của HĐH Linux đang được cung cấp SQLite. Vì vậy, bạn chỉ cần đưa ra lệnh sqlite3 như sau để kiểm tra xem hệ điều hành của bạn đã cài đặt SQLite chưa.

1
2
3
4
5
$sqlite3
SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05
Enter ".help" for instructions
Enter SQL statements terminated with a ";"
sqlite>

Nếu bạn không thấy kết quả trên, điều đó có nghĩa là bạn chưa cài đặt SQLite trên máy Linux của mình. Sau đây là các bước để cài đặt SQLite:

  • Bước 1: Vào trang SQLite Download và tải về sqlite-autoconf-*.tar.gz từ section “source code”.
  • Bước 2: Chạy lệnh sau
1
2
3
4
5
$tar xvfz sqlite-autoconf-3071502.tar.gz
$cd sqlite-autoconf-3071502
$./configure --prefix=/usr/local
$make
$make install

Bây giờ bạn có thể kiểm tra SQLite đã được cài đặt thành công hay chưa bằng câu lệnh sqlite3 đã nói ở trên.

3. Cài đặt SQLite trên Mac OS X

Mặc dù phiên bản mới nhất của Mac OS X đã được cài đặt sẵn SQLite nhưng nếu bạn không có sẵn cài đặt thì chỉ cần làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào trang SQLite Download và tải về sqlite-autoconf-*.tar.gz từ section “source code”.
  • Bước 2: Chạy lệnh sau
1
2
3
4
5
$tar xvfz sqlite-autoconf-3071502.tar.gz
$cd sqlite-autoconf-3071502
$./configure --prefix=/usr/local
$make
$make install

Bạn có thể kiểm tra SQLite đã được cài đặt thành công trên máy Mac OS X của bạn hay chưa bằng cách thực hiện lệnh sau:

1
2
3
4
5
$sqlite3
SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05
Enter ".help" for instructions
Enter SQL statements terminated with a ";"
sqlite>

Cuối cùng, bạn có dấu nhắc lệnh SQLite nơi bạn có thể đưa ra các lệnh SQLite cho bài tập của mình.

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Nguồn:https://freetuts.net

 

The post Hướng dẫn cài đặt SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/huong-dan-cai-dat-sqlite/feed/ 0
SQLite là gì – Giới thiệu SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/gioi-thieu-sqlite-sqlite-la-gi/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/gioi-thieu-sqlite-sqlite-la-gi/#respond Sun, 09 Feb 2020 03:33:25 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=14533 SQLite là gì? nó được xem là hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ nhỏ gọn, hoàn chỉnh, có thể cài …

The post SQLite là gì – Giới thiệu SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
SQLite là gì? nó được xem là hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ nhỏ gọn, hoàn chỉnh, có thể cài đặt bên trong các trình ứng dụng khác.

1. SQLite là gì?

SQLite là một thư viện phần mềm mà triển khai một SQL Database Engine, không cần máy chủ, không cần cấu hình, khép kín và nhỏ gọn.

Nó là một cơ sở dữ liệu, không cần cấu hình, có nghĩa là giống như các cơ sở dữ liệu khác mà bạn không cần phải cấu hình nó trong hệ thống của mình.

SQLite engine không phải là một quy trình độc lập (standalone process) như các cơ sở dữ liệu khác, bạn có thể liên kết nó một cách tĩnh hoặc động tùy theo yêu cầu của bạn với ứng dụng của bạn. SQLite truy cập trực tiếp các file lưu trữ (storage files) của nó.

SQLite là gì

2. Tại sao lại là SQLite?

  • SQLite không yêu cầu một quy trình hoặc hệ thống máy chủ riêng biệt để hoạt động.
  • SQLite không cần cấu hình, có nghĩa là không cần thiết lập hoặc quản trị.
  • Một cơ sở dữ liệu SQLite hoàn chỉnh được lưu trữ trong một file disk đa nền tảng (cross-platform disk file).
  • SQLite rất nhỏ và trọng lượng nhẹ, dưới 400KiB được cấu hình đầy đủ hoặc dưới 250KiB với các tính năng tùy chọn bị bỏ qua.
  • SQLite là khép kín (self-contained), có nghĩa là không có phụ thuộc bên ngoài.
  • Các transaction trong SQLite hoàn toàn tuân thủ ACID, cho phép truy cập an toàn từ nhiều tiến trình (process) hoặc luồng (thread).
  • SQLite hỗ trợ hầu hết các tính năng ngôn ngữ truy vấn (query language) được tìm thấy trong tiêu chuẩn SQL92 (SQL2).
  • SQLite được viết bằng ANSI-C và cung cấp API đơn giản và dễ sử dụng.
  • SQLite có sẵn trên UNIX (Linux, Mac OS-X, Android, iOS) và Windows (Win32, WinCE, WinRT).

3. Lịch sử tóm tắt của SQLite là gì

  • 2000 – D. Richard Hipp đã thiết kế SQLite cho mục đích không yêu cầu quản trị để vận hành chương trình.
  • 2000 – Vào tháng 8, SQLite 1.0 được phát hành với trình quản lý cơ sở dữ liệu GNU.
  • 2011 – Hipp tuyên bố bổ sung giao diện UNQl vào SQLite DB và phát triển UNQLite (Cơ sở dữ liệu hướng tài liệu – Document oriented database).

4. Hạn chế SQLite là gì

Một số tính năng của SQL92 không được hỗ trợ trong SQLite được liệt kê trong bảng sau:

STT Đặc điểm Mô tả
1 RIGHT OUTER JOIN Chỉ có LEFT OUTER JOIN được thực hiện.
2 FULL OUTER JOIN Chỉ có LEFT OUTER JOIN được thực hiện.
3 ALTER TABLE Các biến thể RENAME TABLE và ADD COLUMN của lệnh ALTER TABLE được hỗ trợ. DROP COLUMNALTER COLUMNADD CONSTRAINT không được hỗ trợ.
4 Trigger support Trigger FOR EACH ROW được hỗ trợ nhưng không hỗ trợ FOR EACH STATEMENT.
5 VIEWs VIEWs trong SQLite là chỉ đọc. Bạn không thể thực thi câu lệnh DELETEINSERT hoặc UPDATE trên một view.
6 GRANT và REVOKE Các quyền truy cập duy nhất có thể được áp dụng là các quyền truy cập file thông thường (normal file) của hệ điều hành.

5. SQLite Commands

Các lệnh SQLite tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ tương tự như SQL. Chúng là CREATESELECTINSERTUPDATEDELETE và DROP. Các lệnh này có thể được phân loại thành các nhóm dựa trên tính chất hoạt động của chúng như sau:

DDL – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language)

Lệnh Mô tả
CREATE Tạo mới một bảng, view của bảng hoặc đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.
ALTER Sửa đổi một đối tượng cơ sở dữ liệu đang tồn tại, chẳng hạn như bảng.
DROP Xóa toàn bộ bảng, view của bảng hoặc đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.

DML – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language)

Lệnh Mô tả
INSERT Tạo một bản ghi (record)
UPDATE Sữa một bản ghi (record)
DELETE Xóa một bản ghi (record)

DQL – Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu (Data Query Language)

Lệnh Mô tả
SELECT Lấy một số bản ghi nhất định từ một hoặc nhiều bảng.

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Phần kết

Qua bài viết này các bạn có thể hiểu được SQLite là gì và các tính năng của nó. Nếu các bạn có cách diễn giải nào hay hơn xin chia sẻ cùng bạn đọc nhé.

Chúc các bạn vui vẻ!

Nguồn:https://freetuts.net

XEM QUA BÀN PHÍM CHO IPAD  VÀ BÀN PHÍM CHO MÁY TÍNH BẢNG

SQLite là gì

SQLite là gì

SQLite là gì

The post SQLite là gì – Giới thiệu SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/gioi-thieu-sqlite-sqlite-la-gi/feed/ 0
Lệnh xóa bảng Drop Table trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-xoa-bang-drop-table-trong-sqlite/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-xoa-bang-drop-table-trong-sqlite/#respond Sun, 09 Feb 2020 03:12:30 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=14530 Câu lệnh DROP TABLE trong SQLite được sử dụng để xóa định nghĩa bảng và tất cả dữ liệu, chỉ mục, trigger, ràng buộc và …

The post Lệnh xóa bảng Drop Table trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Câu lệnh DROP TABLE trong SQLite được sử dụng để xóa định nghĩa bảng và tất cả dữ liệu, chỉ mục, trigger, ràng buộc và thông số kỹ thuật liên quan đến bảng đó.

Bạn phải cẩn thận trong khi sử dụng lệnh này vì một khi bảng bị xóa thì tất cả thông tin có sẵn trong bảng đó cũng sẽ bị mất mãi mãi.

1. Cú pháp lệnh Drop Table

Sau đây là cú pháp cơ bản của câu lệnh DROP TABLE trong SQLite. Bạn có thể tùy ý chỉ định tên cơ sở dữ liệu (database_name) cùng với tên bảng (table_name) như sau

1
DROP TABLE database_name.table_name;

2. Ví dụ lệnh Drop Table

Trước tiên, chúng ta hãy kiểm tra sự tồn tại của bảng COMPANY và sau đó chúng ta sẽ xóa nó ra khỏi cơ sở dữ liệu.

1
2
sqlite>.tables
COMPANY       test.COMPANY

Kết quả trên có nghĩa là bảng COMPANY có sẵn trong cơ sở dữ liệu, vì vậy chúng ta sẽ xóa nó như sau:

1
2
sqlite>DROP TABLE COMPANY;
sqlite>

Bây giờ, nếu bạn thử lệnh .TABLES, thì bạn sẽ không tìm thấy bảng COMPANY nữa

sqlite>.tables
sqlite>

Nó không hiển thị gì có nghĩa là việc xóa bảng khỏi cơ sở dữ liệu đã thành công.

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Nguồn:https://freetuts.net

 

The post Lệnh xóa bảng Drop Table trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-xoa-bang-drop-table-trong-sqlite/feed/ 0
Lệnh tạo bảng Create Table trong SQLite https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-tao-bang-create-table-trong-sqlite/ https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-tao-bang-create-table-trong-sqlite/#respond Sun, 09 Feb 2020 03:08:28 +0000 https://suamaynhanh.vn/?post_type=wtg_soft&p=14529 Câu lệnh CREATE TABLE trong SQLite được sử dụng để tạo mới một bảng trong bất kỳ cơ sở dữ liệu nào. Tạo một bảng cơ …

The post Lệnh tạo bảng Create Table trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
Câu lệnh CREATE TABLE trong SQLite được sử dụng để tạo mới một bảng trong bất kỳ cơ sở dữ liệu nào. Tạo một bảng cơ bản liên quan đến việc đặt tên bảng và xác định các cột và loại dữ liệu của từng cột.

1. Cú pháp lệnh Create Table

Sau đây là cú pháp cơ bản của câu lệnh CREATE TABLE.

1
2
3
4
5
6
7
CREATE TABLE database_name.table_name(
   column1 datatype PRIMARY KEY(one or more columns),
   column2 datatype,
   column3 datatype,
   .....
   columnN datatype
);

CREATE TABLE là từ khóa báo cho hệ thống cơ sở dữ liệu để tạo mới một bảng. Tên hoặc định danh duy nhất cho bảng theo sau câu lệnh CREATE TABLE. Bạn có thể chỉ định tùy ý tên cơ sở dữ liệu (database_name) cùng với tên bảng (table_name).

2. Ví dụ lệnh Create Table

Sau đây là một ví dụ tạo bảng COMPANY với ID là khóa chính và KHÔNG NULL là các ràng buộc cho thấy các trường này không thể là NULL khi tạo bản ghi trong bảng này.

1
2
3
4
5
6
7
sqlite> CREATE TABLE COMPANY(
   ID INT PRIMARY KEY     NOT NULL,
   NAME           TEXT    NOT NULL,
   AGE            INT     NOT NULL,
   ADDRESS        CHAR(50),
   SALARY         REAL
);

Chúng ta tạo thêm một bảng nữa, nó sẽ được sử dụng trong các bài tiếp theo.

1
2
3
4
5
sqlite> CREATE TABLE DEPARTMENT(
   ID INT PRIMARY KEY      NOT NULL,
   DEPT           CHAR(50) NOT NULL,
   EMP_ID         INT      NOT NULL
);

Các bạn có thể xác minh xem bảng của mình đã được tạo thành công hay chưa bằng lệnh .tables, lệnh này sẽ được sử dụng để liệt kê tất cả các bảng trong attached database.

1
2
sqlite>.tables
COMPANY     DEPARTMENT

Ở đây, các bạn sẽ thấy bảng COMPANY xuất hiện hai lần bởi vì nó hiển thị bảng COMPANY cho main database và bảng test.COMPANY cho test alias đã được tạo cho testDB.db của các bạn. Các bạn có thể lấy thông tin đầy đủ về một bảng bằng cách sử dụng lệnh .schema như sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
sqlite>.schema COMPANY
CREATE TABLE COMPANY(
   ID INT PRIMARY KEY     NOT NULL,
   NAME           TEXT    NOT NULL,
   AGE            INT     NOT NULL,
   ADDRESS        CHAR(50),
   SALARY         REAL
);

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Nguồn:https://freetuts.net

 

The post Lệnh tạo bảng Create Table trong SQLite appeared first on Sửa Máy Nhanh.

]]>
https://www.suamaynhanh.vn/phan-mem/lenh-tao-bang-create-table-trong-sqlite/feed/ 0